So sánh Inox 304 và inox 430, nên lựa chọn loại nào tốt hơn?

Admin
Th 7 06/06/2020
Nội dung bài viết
Inox 304 và inox 430 là 2 loại thép không gỉ thường được sử dụng trong lĩnh vực đồ dùng nhà bếp. Mỗi loại đều có những đặc trưng, ưu điểm, nhược điểm và giá thành khác nhau. Nếu bạn đang đắn đo không biết nên chọn inox 430 hay inox 304 thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây.

Inox thường được dùng để chế tạo đồ gia dụng

 

Thông tin tổng quan về inox 304 và inox 430

Inox là một loại hợp kim của sắt, chứa tối thiểu 10,5 % crom và và tối đa 1,2 % cacbon (được tính theo khối lượng). Tùy vào hàm lượng nguyên tố mà mỗi loại inox sẽ có độ bền, độ ăn mòn, độ an toàn,... riêng. Vì vậy, tên của loại inox sẽ được gọi theo hàm lượng của các nguyên tố cấu thành.

Trong đó, hàm lượng nguyên tố cấu thành của Inox 304 và inox 430 lần lượt như sau:

  • Inox 304: Thành phần chính là sắt, kết hợp cùng Crom (17.5-20%), Niken (8-11%), Cacbon (~ 0.08%), Mn (<2%), Si (<1%), P< (0.045%) và S (<0.03%).

  • Inox 430: Thành phần chính là sắt, kết hợp cùng với Crom (10.5-18%), Niken (0.75%), Mangan (<1.0 %), Silic (<1.0%), Cacbon (<0.12%), Photpho (<0.04%), Lưu huỳnh (<0.03%).

 

Các tấm inox nguyên khối

Các tấm inox nguyên khối

 

Hàm lượng Niken trong bảng thành phần quyết định khả năng chống ăn mòn của loại inox. Trong khí đó, cacbon giúp tăng cường độ cứng nhưng lại có thể làm sản phẩm giòn hơn. Silic cũng giúp nâng cao độ bền và độ cứng của inox,...

So sánh đặc tính của inox 304 và inox 430

Hàm lượng nguyên tố cấu thành khác nhau khiến inox 304 và inox 430 có nhiều đặc tính khác biệt. Cụ thể như sau:

Đặc tính

Inox 304

Inox 430

Khả năng chống ăn mòn

Cao.

Inox 304 được đánh giá là có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn hẳn các loại inox khác. Không bị han gỉ, đổi màu ngay cả khi thường xuyên tiếp xúc với nước và môi trường độ ẩm cao.

Kém.

Do hàm lượng sắt nhiều, hàm lượng Niken ít (hoặc hầu như không có) nên nox 430 thường bị xỉn màu, mất độ sáng bóng sau một thời gian giản dụng. Thậm chí, có thể bị hoen gỉ nếu tiếp xúc lâu ngày với môi trường nước.

Bề mặt bên ngoài

Có độ sáng hơi đục, không bị đổi màu trong quá trình sử dụng.

Lúc ban đầu có vẻ ngoài sáng, bóng loáng, Trong quá trình sử dụng có thể bị hoen gỉ, màu xỉn dần.

Độ cứng

Độ cứng không cao.

Tuy nhiên inox 304 vẫn cứng hơn inox 430.

Độ cứng thấp.

Inox 430 giòn và dễ bị gãy.

Khả năng định hình

Khả năng tạo hình rất tốt.

Có thể dát mỏng mà không cần tiến hành gia nhiệt.

Không cao.

Không chịu được áp lực cao và lực tác động mạnh.

Khả năng nhiễm từ

Từ tính rất yếu, hầu như là không có từ tính.

Có khả năng nhiễm từ.

Có thể dùng nam châm để xác định, nếu bị hút thì là inox 430.

Inox 430 được ứng dụng rất nhiều cho những sản phẩm cần từ tính và tích hợp được với từ tính.

Khả năng chịu nhiệt

Lên đến 925oC

Từ 815oC đến 870oC

Ứng dụng trong đời sống

Dùng làm dao, muỗng, nĩa, bếp, nồi, chảo, các vật dụng nhà bếp cao cấp, thiết bị y tế, đồ dùng trong công nghiệp,...

Làm các vật dụng bình dân, ít tiếp xúc với nước và độ ẩm.

Sử dụng làm các vật liệu dẫn từ trong các sản phẩm gia dụng cao cấp.

Giá thành

Giá cao, hầu như là cao nhất trong các loại inox.

Rẻ.

Chỉ bằng khoảng ½ inox 304.

 

Cách phân biệt inox 304 và inox 430 đơn giản, dễ thực hiện

Bề ngoài của inox 304 và inox 430 khi còn mới đều sáng bóng, rất khó phân biệt bằng mắt thường. Để phân biệt được chính xác 2 loại inox này, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

 

Nên chọn Inox 304 hay inox 430 tốt hơn

Phân biệt inox bằng thuốc thử

 

  • Sử dụng nam châm: Inox 430 có từ tính, vì vậy sẽ có lực hút nam châm khá mạnh. Ngược lại, inox 304 hầu như không có từ tính nên không hút nam châm hoặc hút nam châm rất nhẹ. Tuy nhiên, cách này chỉ áp dụng được trong trường hợp xác định inox nguyên khối, vì sản phẩm inox 304 thành phẩm có thể sinh ra từ tính trong quá trình gia công góc cạnh.

  • Dùng thuốc thử chuyên dụng: Bạn cần chuẩn bị thuốc thử, lau sạch bề mặt mẫu thử và nhỏ 1 giọt thuốc thử này lên miếng inox. Đợi khoảng 2-3 phút sẽ có hiện tượng đổi màu tại vị trí thử, lúc này bạn chỉ cần so sánh với bảng màu ở trên hướng dẫn sử dụng để xác định chính xác loại inox.

Nên chọn Inox 304 hay inox 430 tốt hơn?

Qua bảng so sánh ở trên, ta có thể nhận thấy inox 430 có giá thành rẻ hơn, tính từ cao hơn (phù hợp với nấu ăn bằng bếp từ) nhưng lại có rất nhiều nhược điểm. Trong khi đó, inox 304 sở hữu nhiều ưu điểm nhất: Tốt nhất, bền nhất, an toàn nhất, khả năng chống oxy hóa cao nhất và giá thành đắt nhất,…

Chính vì vậy, nếu bạn cần một loại chất liệu giá thành rẻ thì có thể lựa chọn inox 430. Còn nếu cần một chất liệu tốt, bền bỉ, an toàn với sức khỏe, không han gỉ thì nên lựa chọn inox 304. Và tất nhiên, giá thành của inox 304 sẽ tương đối cao.

Trên đây là so sánh chi tiết inox 304 và inox 430 và gợi ý một số phụ kiện inox chất lượng, Khánh Vy Home hy vọng qua bài viết bạn đã hiểu rõ hơn về 2 loại chất liệu này, và lựa chọn được sản phẩm inox phù hợp với nhu cầu của gia đình nhất.

 

Xem thêm: Tổng hợp các phụ kiện tủ bếp dưới tiện lợi nhất

Đánh giá So sánh Inox 304 và inox 430, nên lựa chọn loại nào tốt hơn?

Xin chia sẻ cảm nhận của bạn về bài viết

Viết bình luận



Nội dung bài viết
So sánh (0)
Thu gọn
Đóng
Bếp điện từ Bếp Gas Máy hút mùi Máy lọc không khí Chậu rửa chén Vòi rửa chén Lò vi sóng Lò nướng Máy rửa chén Máy hút bụi Máy lọc nước Máy nước nóng Quạt trần Máy làm mát Phụ kiện tủ bếp Phụ kiện tủ quần áo Thiết bị phòng tắm Khóa điện tử Két sắt Máy giặt Máy sấy Phụ kiện đồ gỗ Phụ kiện nhôm kính Máy hút mùi Bàn cầu Chậu lavabo Vòi lavabo Tủ lavabo Sen tắm Gương phòng tắm
Xem tất cả nhóm hàng